Thuốc Pacemin
Thuốc Pacemin là thuốc nhóm giảm đau hạ sốt có thành phần gồm Paracetamol, Chlorpheniramine. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt mức trung bình. Thuốc cũng được chỉ định trong điều trị cảm cúm, ngạt mũi, viêm mũi dị ứng.
– Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt
– Tên thuốc: Pacemin
– Thành phần thuốc: Paracetamol 325mg; Clorpheniramin maleat 2mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Quy cách: Hộp 50 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM
– Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
– Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin,
– Điều trị triệu chứng: Đau đầu, số mũi, hắt hơi, giảm đau nhẹ.
– Hạ sốt.
– Người nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
– Người bệnh thiếu hụt men G6PD.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.
– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glôcôm góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị tá tràng.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
– Người bệnh dùng thuốc ức chế oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, các lần cách nhau 4-6 giờ.
– Trẻ em 6-12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, các lần cách nhau 4-6 giờ.
– Trẻ dưới 6 tuổi nên dùng dạng bào chế khác với hàm lượng phù hợp hơn.
– Chú ý: Khoảng cách giữa các lần uống được khuyến cáo là: cứ 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết,nhưng không quá 4g Paracetamol (12 viên)/một ngày.
– Khô miệng
– Phát ban, da đỏ, nổi mề đay.
– Ngủ gà, giảm tập trung, đau đầu, chóng mặt.
– Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây