Thuốc Augmentin

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Augmentin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm penicillin. Loại thuốc này chứa hợp chất kết hợp với amoxicillin và clavulanate kali. Amoxicillin có tác dụng chống lại các vi khuẩn trong cơ thể. Còn clavulanate kali giúp chống lại các vi khuẩn có khả năng kháng lại penicillin và các loại kháng sinh khác.

Thuốc Augmentin

Thông tin chung của thuốc Augmentin

– Nhóm thuốc: Kháng sinh.
– Tên thuốc: Augmentin.
– Thành phần thuốc: Amoxicillin 500 mg, clavulanic acid 125 mg. Augmentin 1g Mỗi viên:  Amoxicillin 875 mg, clavulanic acid 125 mg.
– Dạng bào chế: Dạng Viên nén bao phim 625 mg.
– Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
– Nguồn gốc xuất xứ: GlaxoSmithKline.

Công dụng

Thuốc Augmentin được chỉ định trong trường hợp cần điều trị ngắn hạn các loại nhiễm khuẩn gây bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm với tác dụng của amoxicillin/clavulanate đối với các vị trí sau đây:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (tai – mũi – họng), như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi.
– Nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục, chẳng hạn như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm cầu thận – bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu gây ra do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp, chẳng hạn như viêm tủy xương, thường phải điều trị trong thời gian dài.
– Các loại nhiễm khuẩn khác, như nhiễm khuẩn sau nạo thai, sảy thai, nhiễm trùng sau khi sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chỉ định của thuốc Augmentin

– Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp (gồm cả TMH), đường niệu-sinh dục, da và mô mềm, xương và khớp; nhiễm khuẩn răng; các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

– Tiền sử quá mẫn với beta-lactam. Tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan liên quan đến AUGMENTIN.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Augmentin

– Người lớn, trẻ em >12t.:

+ Nhiễm khuẩn nhẹ-vừa: 1 viên 625mg x 2 lần/ngày
+ Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên 1g x 2 lần/ngày
+ Nhiễm khuẩn răng: 1 viên 625mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.
+ Bệnh nhân suy thận (ClCr mL/phút) 10-30: không dùng viên 1g, <10: không quá 1 viên 625mg/24 giờ.

Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Tác dụng không mong muốn

– Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc; tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111