Thuốc Mypara
Thuốc Mypara là thuốc giảm đau – hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc Mypara được chỉ định điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
– Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt
– Tên thuốc: Mypara
– Thành phần thuốc: Paracetamol 500mg (hoặc 650mg tùy chế phẩm) và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai x 100 viên; chai 200 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần SPM – VIỆT NAM
– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
– Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
– Người bệnh quá mẫn cảm với Paracetamol.
– Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
– Uống nhiều rượu có thể làm tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
– Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,50C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
– Phụ nữ có thai cần thật thận trọng trong sử dụng thuốc.
– Thuốc dùng đường uống.
– Để giảm đau hoặc hạ sốt: cách mỗi 4 – 6 giờ uống một lần
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần; không quá 4 gam (8 viên)/24 giờ
– Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần; không quá 4 lần/24 giờ
– Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Liều bình thường, Paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ.
– Ít gặp: phản ứng da (thường là ban đỏ, ban dát sần ngứa, mày đay, đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc), buồn nôn, nôn, rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
– Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phù thanh quản, phù mạch, những phản ứng kiểu phản vệ).
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây