Thuốc Midantin
Thuốc Midantin có tác dụng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh lý khác nhau như viêm xoang, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm bể thận, mụn nhọt.
– Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
– Tên thuốc: Midantin
– Thành phần thuốc: Amoxicilin, Acid clavulanic và tá dược vừa đủ
– Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim hoặc bột pha hỗn dịch uống
– Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên hoặc hộp 12 gói với các liều lượng khác nhau
– Nguồn gốc xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Minh Dân, Việt Nam.
– Thuốc Midantin có tác dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bao gồm: nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường sinh dục, nhiễm khuẩn răng, xương khớp, nhiễm khuẩn trong sản khoa,…
– Midantin đùng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm cả đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới. Cụ thể là các trường hợp viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi thùy, viêm phế quản – phổi.
– Dùng trong nhiễm khuẩn trên da và bề mặt mô mềm. Cụ thể là các trường hợp mụn nhọt trên da mặt hay trên lưng, viêm mô tế bào, áp xe (nơi ổ vi khuẩn khu trú), vết thương bị nhiễm khuẩn
– Dùng trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh, đường sinh dục. Cụ thể là các trường hợp như viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm niệu đạo
– Dùng trong nhiễm khuẩn răng. Cụ thể như áp xe ổ răng, hình thành những ổ vi khuẩn khu trú
– Dùng trong nhiễm khuẩn xương khớp. Cụ thể như viêm tủy xương
– Dùng trong một số trường hợp nhiễm khuẩn khác như: nhiễm khuẩn do sẩy thai hoặc phá thai, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn trong một số bệnh lý sản khoa
– Đối với những người dị ứng với nhóm Beta Lactam
– Lưu ý khi sử dụng đối với những người có tiền sử vàng da
– Chú ý khi người bệnh có tiền sử rối loạn chức năng gan với nguyên nhân từ việc dùng Amoxicilin và Clavulanat.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thận trọng khi sử dụng đối với người già
– Người bị suy thận cần thận trọng trong liều dùng
– Cách dùng: Thuốc được sử dụng qua đường uống. Đối với dạng bột pha: pha gói 3g với khoảng 10ml nước
– Liều lượng:
+ Người lớn và trẻ em trên 40kg: Sử dụng với liều 500mg, uống cách 8 giờ/lần trong 5 ngày. Có thể sử dụng dạng viên nén dài bao phim hoặc dạng bột pha
+ Trẻ em dưới 40kg cân nặng: Không sử dụng dạng viên nén cho trẻ dưới 40kg mà sử dụng dạng bột pha. Sử dụng với liều 20mg/ kg, uống cách 8 giờ/ lần.
– Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
– Một số tác dụng phụ ít gặp hoặc hiếm gặp như: Nôn, buồn nôn, vàng da ứ mật, phát ban, viêm da bong, phù Quincke, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – Johnson, viêm thận kẽ.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây