Thuốc Gadacal
Thuốc Gadacal chứa hốn hợp nhiều Vitamin cùng các vi chất. Thuốc được chỉ định để trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khiốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
– Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất
– Tên thuốc: Gadacal
– Thành phần thuốc: Vitamin A,Vitamin D3,Vitamin E,Vitamin C,Vitamin B1,Vitamin B2,Vitamin B6; L-Lysin HCl; Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat) và tá dược vừa đủ 1 ống 10ml
– Dạng bào chế: Dung dịch uống
– Quy cách: Hộp 10 ống x 10 ml
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM
– Bồ sung calci, lysin và các vitamin cho cơ thẻ, giúp trẻ ăn ngon và mau lớn, phát triển khoẻ mạnh.
– Phòng và điều trị các trường hợp thiếu vitamin và khoáng chất, cơ thể suy nhược, trong thời gian phục hồi sức khoẻ (sau khiốm, nhiễm trùng hoặc sau phẫu thuật), phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
– Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Vitamin A: Người bệnh thừa vitamin A
– Vitamin D3: Tăng calci máu hoặc nhiễm độc Vitamin D
– Calci glycerophosphat: Tránh dùng kéo dài trên bệnh nhân suy thận, tăng calci máu. Dùng song song với Digoxin.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chứa Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
– Vitamin A: Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
– Vitamin D3: Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
– Vitamin B6: Dùng vitamin B6 với liều 200mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng, ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30-40ml (3-4 ống/ngày).
– Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 10ml (1 ống/ngày).
– Trẻ em từ 4 – 12 tuổi: 20ml (2 ống/ngày).
– Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ: Buỗn nôn, nôn. Tác dụng không mong muôn xảy ra khi dùng liều cao vitamin A và vitamin D.
– Thường gặp: Thần kinh (yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu); Tiêu hoá (chán ăn, khô miệng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy); các biểu hiện khác (ù tai, mất điều hoà, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương va dé bi kích thích).
– Ít gặp hoặc hiếm gặp: Nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân; tăng huyết áp, loạn nhịp tim và một số rối loan chuyển hoá.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây