Thuốc Femirat

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Femirat có nhiều chất vitamin và khoáng chất có tác dụng điều trị và phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic. Được sử dụng ở những bệnh nhân có nhu cầu cao về 2 khoáng chất trên hoặc những BN thiếu máu do thiếu sắt hoặc acid folic.

Thuốc Femirat

Thông tin chung của thuốc Femirat

– Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất
– Tên thuốc: Femirat
– Thành phần thuốc: Sắt fumarat 30,5mg; Acid folic 0,2mg; Cyanocobalamin 0,1% 1mg; Lysin hydrochlorid 200 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nang mềm
– Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM

Công dụng của thuốc Femirat

– Sắt fumarate có vai trò quan trọng trong việc hình thành HEM, 1 phần của Hemoglobin trong hồng cầu.

– Acid folic được chuyển hóa thành các coenzyme khác nhau tham gia vào các phản ứng của quá trình trao đổi chất trong tế bào, chủ yếu là chuyền hóa homocysteine thành methionine, serine thành glycine, tổng hợp thymidylate, chuyển hóa histidine, tổng hợp các purine.

– Cyanocobalamin (Vitamin B12) cần thiết cho các tế bào thần kinh, tế bào hồng cầu, và tạo DNA. Thiếu vitamin B12 là nguyên nhân gây ra một số dạng bệnh thiếu máu.

– Lysine có quan hệ tới quá trình tạo máu, hạ thấp số lượng hồng cầu và hemoglobin, thiếu lysine cân bằng protein bi rối loạn, cơ suy mòn, quá trình cốt hóa rối loạn và có hàng loạt các biến đổi ở gan và phổi.

Chỉ định của thuốc Femirat

– Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu sắt và thiếu acid folic & phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
– Những người kém hấp thu sắt như: Cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn tính.
– Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kì kinh nguyệt, rong kinh.
– Bệnh nhân thiếu máu do thiếu sắt, acid folic.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân dùng thuốc này cùng lúc với các chế phẩm khác có chứa sắt.
– Bệnh nhân bị hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hoá.
– Cơ thể bệnh nhân thừa sắt như: Bệnh nhiễm sắc tô sắt mô, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết, thiếu máu do suy tuỷ, người có u ác tính hoặc nghi ngờ bi ung thư.
– Bệnh nhân bị bệnh đa hồng cầu, loét dạ dày, viêm ruột từng vùng và viêm loét tá tràng.
– Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Không uống thuốc khi nằm.
– Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Femirat

– Thuốc dùng đường uống.
– Nguời lớn: 1 viên x 2 lần/ ngày
– Trẻ em > 12 tuổi: l viên x 1 lần/ ngày

Tác dụng không mong muốn

– Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hoá như đau bụng, buôn nôn, nôn, táo bón, phân đen (là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc), tiêu chảy.
– Hiếm gặp: Nổi ban da.
– Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111