Thuốc Effer Bostacet
Thuốc Effer Bostacet là thuốc giảm đau phối hợp giữa Acetaminophen và Tramadol. Thuốc được chỉ định trong giảm đau từ trung bình đến nặng.
– Nhóm thuốc: Giảm đau
– Tên thuốc: Effer Bostacet
– Thành phần thuốc: và tá dược vừa đủ
– Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt
– Quy cách: Hộp 5 vỉ x 4 viên; hộp 10 vỉ x 4 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam
– Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
– Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và có thể gây nghiện như Morphin.
– Effer Bostacet được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
– Mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân ngộ độc cấp rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau tác động lên thân kinh trung ương, thuốc gây nghiện hoặc hướng thần.
– Bệnh nhân suy hô hấp nặng.
– Bệnh nhân có nguy cơ mất ý thức do chấn thương đầu, tổn thương não.
– Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng thuốc này.
– Bệnh nhân loét dạ dày hoặc rối loạn huyết học nặng.
– Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng hoặc suy tim nặng.
– Hen suyễn do Aspirin (hen suyễn gây ra bởi thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) hoặc có tiền sử hen suyễn do Aspirin.
– Động kinh chưa được kiểm soát bằng điều trị.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Sử dụng đồng thời Morphin hoặc sử dụng lặp lại Morphin. Có tiền sử sốc phần vệ với opioid.
– Đang dùng các thuốc ức chế thân kinh trung ương như các dẫn chất opioid khác, thuốc tê, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm.
– Bệnh nhân rối loạn đường mật – suy gan, suy thận.
– Bệnh nhân nghiện rượu.
– Nệnh nhân động kinh hay có nguy cơ bị co giật.
– Bệnh nhân đang trong tình trạng sốc hoặc thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân.
– Viên nén sủi bọt Effer Bostacet được dùng bằng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
+ Hòa tan viên thuốc trong khoảng 200 ml nước, uống ngay khi thuốc vừa tan hết.
– Liều lượng
+ Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong ngày.
+ Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
– Suy nhược, mệt mỏi, đỏ bừng mặt, đôi khi đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
– Cao huyết áp, làm trầm trọng thêm cao huyết áp, hạ huyết áp.
– Chóng mặt, đau đầu, rùng mình, đôi khi mất điều hòa, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu, làm trầm trọng thêm đau nửa đầu, co cơ không tùy ý, dị cảm, bất tỉnh, hoa mắt.
– Nuốt khó, đại tiện ra máu đen, phù lưỡi.
– Chán ăn, lo lắng, lẫn lộn, hưng cảm, mất ngủ, bực dọc, buồn ngủ, đôi khi quên, rối loạn nhân cách, trầm cảm, lạm dụng thuốc, thay đổi cảm xúc, ảo giác, bất lực, ác mộng, suy nghĩ bất thường.
– Thiếu máu.
– Khó thở.
– Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, thiểu niệu, bí tiểu.
– Ngứa, ban da, tăng tiết mồ hôi.
– Bất thường chức năng gan, sụt cân, ù tai, rối loạn thị giác.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây