Thuốc Dorogyne
Thuốc Dorogyne là thuốc phối hợp 2 kháng sinh Spiramycin, Metronidazole. Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn trong khoang miệng có hoặc không có phẫu thuật, hoặc điều trị dự phòng nhiễm khuẩn miệng ở những người có giảm sức đề kháng.
– Nhóm thuốc: Kháng sinh
– Tên thuốc: Dorogyne
– Thành phần thuốc: Spiramycin base: 750.000 IU; Metronidazol: 125 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM
– Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.
– Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
– Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm…
– Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
– Dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể.
– Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin, erythromycin.
– Trẻ dưới 6 tuổi.
– Disulfiram, cồn.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thuốc có thể làm nặng lên cách bệnh tâm thần vốn có.
– Ngừng điều trị khi có biểu hiện mất điều hòa vận động, chóng mặt, lầm lẫn.
– Không nên dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.
– Dùng điều trị với liều cao có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh rối loạn thần kinh thể hoạt động.
Dùng uống trong các bữa ăn
– Người lớn:
+ Uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần. Trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày.
– Trẻ em:
+ Từ 6 – 9 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
+ Từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu.
– Máu: Giảm bạch cầu.
– Máu: Mất bạch cầu hạt.
– Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu. Hiến gặp tình trạng chóng mặt, rối loạn điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa dây thần kinh.
– Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
– Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây