Thuốc Dorocardyl

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Dorocardyl là thuốc tim mạch có thành phần Propranolol. Thuốc được chỉ định để phối hợp điều trị tăng huyết áp, hỗ trợ điều trị suy tim ổn định, dự phòng và hạn chế tỷ lệ chết do các bệnh mạch vành, điều trị các rối loạn nhịp tim nhanh…

Thuốc Dorocardyl

Thông tin chung của thuốc Dorocardyl

– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
– Tên thuốc: Dorocardyl
– Thành phần thuốc: Propranolol hydrochlorid 40 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Quy cách: Chai 100 viên;  Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM

Công dụng và chỉ định của thuốc Dorocardyl

Tăng huyết áp, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành, loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất…), nhồi máu cơ tim, đau nửa đầu, run vô căn, bệnh cơ tim phì đại hẹp đường ra thất trái, u tế bào ưa crom.

Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp, điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 – 4 tuần), ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với propranolol, các thuốc chẹn beta hoặc với bất cứ thành phần của thuốc.
– Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ 2 – 3, hen phế quản.
– Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol.
– Bệnh nhược cơ.
– Người bệnh co thắt phế quản do thuốc chẹn beta giao cảm ức chế sự giãn phế quản do catecholamin nội sinh.
– Đau thắt ngực thể prinzmetal, nhịp chậm, acid chuyển hóa, bệnh mạch máu ngoại vi nặng.
– Không chỉ định propranolol trong trường hợp cấp cứu do tăng huyết áp.
– Ngộ độc cocain và các trường hợp co mạch do cocain.
– Phối hợp với các thioridazin do propranolol làm tăng nồng độ trong máu của thioridazin, làm kéo dài khoảng QT.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Phải ngừng thuốc từ từ, nên dùng thận trọng ở người có dự trữ tim kém.
– Giảm liều ở BN có nhịp tim chậm hoặc xu hướng nhịp chậm.
– Ở người bệnh có thiểu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột.
– Thận trọng ở người bệnh có tiền sử co that phế quản không do nguyên nhân dị ứng.
– Cần thận ở người suy thận hoặc suy gan.
– Ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa. chức năng gan bị suy giảm nặng và có nguy cơ xuất hiện bệnh não – gan.
– Cần thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc clonidin sang các thuốc chẹn beta.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Dorocardyl

Người lớn:

Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

+ Khởi đầu: 20 – 40 mg/lần, 2 lần/ngày. Tăng liều chậm. Liều thông thường có hiệu quả: 160 – 480 mg hàng ngày.
+ Liều duy trì là 120 – 240 mg/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.

Ðau thắt ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 80 – 320 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Nếu ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nên phối hợp propranolol với nitroglycerin.

Loạn nhịp: 10 – 30 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày, uống trước khi ăn và trước khi ngủ.

Nhồi máu cơ tim: Liều mỗi ngày 180 – 240 mg, chia làm nhiều lần, bắt đầu sau cơn nhồi máu cơ tim từ 5 – 21 ngày..Ðể phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 80 mg/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần/ngày.

Ðau nửa đầu: Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 80 mg/ngày, chia làm nhiều lần. Liều thông thường có hiệu quả là 160 – 240 mg/ngày.

Trẻ em:

Tăng huyết áp: Trẻ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 80 mg/ngày, tăng liều hàng tuần nếu cần, liều duy trì 160 – 320 mg/ngày.

Dự phòng đau nửa đầu: Trẻ 12 – 18 tuổi: Liều khởi đầu 20 – 40 mg, 2 lần/ngày; liều thông thường 40 – 80 mg, 2 lần/ngày, tối đa 2 mg/kg (tổng liều tối đa 120 mg), 2 lần/ngày.

Thuốc không phù hợp để sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Điều chỉnh liều ở người suy gan:

Đối với người bệnh suy gan nặng, liệu pháp propranolol nên được bắt đầu bằng liều thấp: 20 mg, 3 lần/ngày.

Phải theo dõi đều đặn nhịp tim và có biện pháp thích hợp để đánh giá ở người bệnh xơ gan.

Tác dụng không mong muốn

– Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón ỉa chảy.
– Mề đay, mất ngủ, ác mộng, dị cảm đầu chi, suy nhược, khô nhãn cầu, nổi mẩn da dạng vẩy nến.
– Tụt huyết áp, rối lọan nhịp tim tim, làm chậm nhịp tim, block nhĩ thất.
– Làm nặng thêm cơn suyễn, hội chứng Raynaud, khập khiễnh giãn cách.
– Rối loạn đường huyết.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111