Thuốc Diprospan
Thuốc Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide. Thuốc cho đáp ứng điều trị nhanh tuy nhiên có rất nhiều tác dụng không mong muốn nặng nề nếu dùng không đúng chỉ định. Cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa trong sử dụng và theo dõi sử dụng thuốc.
– Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh cơ xương khớp, Thuốc nội tiết
– Tên thuốc: Diprospan
– Thành phần thuốc: Betamethasone dipropionate + Betamethasone Dinatri Phosphate và tá dược vừa đủ 1ml.
– Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm
– Quy cách: Hộp 1 Lọ 1ml
– Nguồn gốc xuất sứ: Schering-Plough Labo N.V – BỈ
– Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide.
– Diprospan được chỉ định điều trị các chứng bệnh cấp và mãn tính có đáp ứng với corticoide.
– Viêm khớp dạng thấp; viêm xương khớp ; viêm bao hoạt dịch; viêm cứng đốt sống; viêm mỏm lồi cầu; viêm rễ thần kinh; đau xương cụt; đau dây thần kinh hông; đau lưng ; vẹo cổ; hạch nang; lồi xương; viêm cân mạc.
– Hen phế quản mạn (bao gồm trị liệu hỗ trợ cho những cơn hen); dị ứng bụi hay phấn hoa; phù mạch-thần kinh; viêm phế quản dị ứng; viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên; các tương tác thuốc; bệnh huyết thanh; vết đốt của côn trùng.
– Viêm da dị ứng (eczema hình đồng tiền); viêm thần kinh da (lichen simplex khu trú); viêm da tiếp xúc; viêm da nặng do ánh nắng; nổi mề đay; lichen phẳng phì đại; hoại tử mỡ do đái tháo đường; rụng tóc từng vùng; lupus ban đỏ dạng đĩa; vẩy nến; u sùi; bệnh pemphigus; viêm da dạng herpes; trứng cá dạng nang.
– Lupus ban đỏ rải rác; bệnh cứng bì; viêm da-cơ; viêm quanh động mạch dạng nốt.
– Bệnh tân sản: Điều trị giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn; bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
– Những bệnh khác: Hội chứng sinh dục-thượng thận; viêm kết tràng loét; viêm hồi tràng đoạn cuối; bệnh sprue; các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chai cứng; cứng ngón chân cái; năm ngón chân vẹo vào trong); các bệnh cần phải tiêm dưới kết mạc; loạn tạo máu có đáp ứng với corticoide; viêm thận và hội chứng thận hư.
– Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát có thể được điều trị với Diprospan nhưng nên được bổ sung thêm minéralocorticoide nếu có thể được.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm nấm toàn thân.
– Tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thuốc có rất nhiều tác dụng không mong muốn nên cần thận trọng trong sử dụng thuốc.
– Cần ý kiến của bác sỹ chuyên khoa trong quá trình sử dụng thuốc và theo dõi sau sử dụng thuốc.
– Liều dùng không cố định. Cần lựa chọn và điều chỉnh liều tùy theo tình trạng, cơ địa và đáp ứng của từng bệnh nhân.
– Nên lựa chọn liều khởi đầu thấp, tăng dần đến khi đạt hiệu quả mong muốn và duy trì liều thấp nhất trong giới hạn cho phép để có hiệu quả điều trị như mong muốn. Nếu đáp ứng lâm sàng với Diprospan không tốt không nên tăng liều mà nên lựa chọn thuốc khác.
– Rối loạn nước điện giải.
– Suy tim ứ huyết, cao huyết áp.
– Viêm loét dạ dày, tá tràng thực quản. Thủng ổ loét tiêu hóa.
– Yếu cơ, xốp xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi & xương cánh tay.
– Teo da, xuất huyết dưới da.
– Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị)
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây