Thuốc Dimedrol
Thuốc Dimedrol là thuốc tiêm được sử dụng trong những trường hợp dị ứng, kích ứng. Khi sử dụng Dimedrol cần đúng hướng dẫn và tuân thủ những chỉ định của bác sĩ. Sau đây là thông tin của thuốc Dimedrol mà QuayThuocTay.net cung cấp cho mọi người qua bài viết dưới đây.
– Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh.
– Tên thuốc: Dimedrol.
– Thành phần thuốc: diphenhydramine 10 mg và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
– Quy cách: Hộp 100 ống 1ml.
– Nguồn gốc xuất sứ: HDPHARMA -Việt Nam.
– Thuốc Dimedrol sử dụng để cải thiện các triệu chứng dị ứng, viêm da dị ứng, giảm các phản ứng dị ứng mắt, mũi do histamine.
– Sử dụng như một loại thuốc an thần nhẹ về đêm.
– Cải thiện tình trạng ho do viêm da dị ứng.
– Sử dụng để chống say tàu xe, giảm tình trạng buồn nôn.
– Cải thiện tình trạng phản ứng rối loạn trương lực do phenothiazin.
– Dùng làm thuốc chống buồn nôn, hoặc chống chóng mặt.
– Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và cảm lạnh.
– Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
– Mẫn cảm với diphenhydramin và những thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự.
– Hen cấp tính.
– Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
– Phụ nữ đang cho con bú.
– Thuốc tiêm không dùng gây tê tại chỗ.
– Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu, hoặc với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
– Phải đặc biệt thận trọng và tốt hơn là không dùng diphenhydramin cho người có phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị, do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Tránh không dùng diphenhydramin cho người bị bệnh nhược cơ, người có glôcôm góc đóng.
– Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì dễ nhạy cảm với các tác dụng phụ.
– Người lớn: Viêm mũi dị ứng, cảm lạnh hoặc chống loạn trương lực cơ:Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 10 – 50 mg. Chống nôn, hoặc chống chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10mg khi bắt đầu điều trị, có thể tăng tới 20 đến 50 mg, 2 hoặc 3 giờ một lần. Giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: Tối đa 100 mg/liều hoặc 400mg/ngày. Tốc độ tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 25 mg/phút.
– Trẻ em: Chữa dị ứng, chống nôn, chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m2, 4 lần mỗi ngày, không tiêm quá 300 mg/ngày. Chống loạn trương lực cơ: Tiêm bắp, tĩnh mạch 0,5 – 1 mg/kg/liều.
– Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
– Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, ăn ngon miệng hơn, tăng cân, khô niêm mạc.
– Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
– Hệ thần kinh trung ương: An thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
– Da: Mẫn cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
– Sinh dục – niệu: Bí đái.
– Gan: Viêm gan.
– Thần kinh – cơ, xương: Ðau cơ, dị cảm, run.
– Mắt: Nhìn mờ.
– Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây