Thuốc Colergis

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Colergis được điều chế ở dạng siro bao gồm các thành phần Betamethason và  Dexchlorpheniramin maleat. Thuốc có tác dụng chống dị ứng mạnh. Được sử dụng trong điều trị dị ứng, viêm phế quản mãn, mề đay, viêm da tiếp xúc…

Thuốc Colergis

Thông tin chung của thuốc Colergis

– Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm, Thuốc chống dị ứng
– Tên thuốc: Colergis
– Thành phần thuốc: Betamethason 0,25mg/5ml;  Dexchlorpheniramin maleat 2mg/5ml và tá dược vừa đủ
– Dạng bào chế: Si rô
– Quy cách: Hộp 1 lọ 60ml
– Nguồn gốc xuất sứ: PT Ferron Par Pharmaceuticals – Indonesia

Công dụng

– Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .

– Dexchlorpheniramine là thuốc kháng histamin đường uống, có cấu trúc propylamin.

Chỉ định của thuốc Colergis

– Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp.
– Hen phế quản mãn,
– Viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
– Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Chống chỉ định

– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử dị ứng với corticoid trước đó.
– Người đang nhiễm nấm hệ thống.
– Nhiễm khuẩn nặng, tiến triển.
– Trẻ sơ sinh, sinh non.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO

Liều lượng và cách dùng của thuốc Colergis

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 thìa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 6 thìa/ngày.
– Trẻ em 6-12 tuổi: Uống nửa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 3 thìa/ ngày.
– Trẻ em 2-6 tuổi: Uống nửa cà phê mỗi 4-6 giờ nhưng không được vượt quá 1,5 thìa/ ngày.

Tác dụng không mong muốn

– Nhiễm trùng: tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng với ức chế các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh.

– Nội tiết: ức chế trục HPA (trục hạ đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận), ức chế tăng trưởng ở trẻ em, thanh thiếu niên, kinh nguyệt không đều và vô kinh.

– Chuyển hóa và dinh dưỡng: hội chứng Cushing, rậm lông ở phụ nữ, tăng cân.

– Rối loạn tâm thần.

– Mắt: tăng áp lực nội nhãn, tăng nhãn áp, phù nề, phù gai thị, đục dưới bao sau (posterior subcapsular cataract), mỏng giác mạc hoặc củng mạc, làm trầm trọng thêm các bệnh nhiễm trùng mắt do virus hoặc nấm, nhìn mờ.

– Rối loạn tiêu hóa: đầy bụng, loét thực quản, buồn nôn, khó tiêu, loét dạ dày với thủng và xuất huyết, viêm tụy cấp, nhiễm nấm candida

– Da và mô dưới da: suy giảm khả năng chữa lành vết thương, teo da, bầm tím, giãn mao mạch (telangiectasia), striae, mụn trứng cá, hội chứng Stevens-Johnson.

– Cơ, xương và mô liên kết: loãng xương, gãy xương đốt sống và xương dài, hoại tử vô mạch chỏm xương đùi, đứt gân.

– Khác: quá mẫn bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo, tăng bạch cầu, thuyên tắc huyết khối, khó chịu, nấc.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111