Thuốc Atropin Sulfat

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Atropin Sulfat là alcaloid đ­ược lấy từ cây Belladon (Atropa belladona) và dung dư­ới dạng muối sulfat, có tỷ lệ ít trong cây cà độc d­ược. Sau đây là bài viết về công dụng, chỉ định, chống chỉ định mà QuayThuocTay.Net cung cấp cho mọi người tham khảo và biết thêm thông tin về thuốc Atronpin Sulfat.

Thuốc Atropin Sulfat

Thông tin chung của thuốc Atropin Sulfat

– Nhóm thuốc: Thuốc nội tiết.
– Tên thuốc: Atropin sulphat.
– Thành phần thuốc: Atropin sulphat 0,25 mg và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
– Quy cách: Hộp 100 ống 1ml.
– Nguồn gốc xuất xứ: HDPHARMA -Việt Nam.

Công dụng

Thuốc Atropin là alcaloid chiết xuất từ Atropa belladona Solanaceae có tác dụng đối kháng với acetyl cholin ở receptor của hệ muscarinic, có tác dụng chống tiết cholin và chống co thắt cơ trơn.

Chỉ định của thuốc

Điều trị chứng ỉa chảy cấp và mãn tính do tăng nhu động ruột, đau bụng do viêm loét dạ dày – tá tràng và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận)

Điều trị cơn co thắt phế quản

Điều trị ngộ độc thuốc trừ sâu (phospho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh, nấm Amanita muscaria

Tiền mê

Điều trị nhịp tim chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim – phổi, sau nhồi máu cơ tim do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium.

Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc.

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng do muscarin của các thuốc kháng Cholinesterase) , glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm), cơn nhịp tim nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng.

Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc).
– Trẻ em có hội chứng Down
– Người bị tiêu chảy.
– Người bị sốt, bị nhược cơ.
– Người bị suy tim, mổ tim.
– Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.
– Người suy gan, suy thận.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Atropin Sulfat

– Người lớn: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da: 0,4 – 0,6mg (khoảng 0,3 – 1,2mg)
– Trẻ em: 0,01mg/kg hoặc 0,3mg/m2, thường không quá 0,4mg. Nếu cần có thể lặp lại cách nhau 4-6 giờ

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

– Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.
– Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.
– Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.
– Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

Ít gặp:

– Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.
– Tiết niệu: đái khó.
– Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.
– Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111