Thuốc Acirax

Có thể bạn quan tâm


Acirax là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng virus, kháng nấm. Được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng do một số loại virut gây ra. Bên cạnh đó còn có thể điều trị các bệnh Zona, thủy đậu, những vết loét ở xung quanh miệng.

Thuốc Acirax

Thông tin chung của thuốc Acirax:

Nhóm thuốc: Thuốc kháng virus, kháng nấm, thuốc bôi
Tên thuốc: Acirax.
Thành phần thuốc: Acyclovir và tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Nguồn gốc xuất sứ: Synmedic Laboratories – ẤN ĐỘ.

Công dụng:

Hoạt chất Aciclovir có trong thuốc có tác dụng chống virus và nấm, được dùng để điều trị các triệu chứng do bệnh do virus herpes simplex gây ra, bệnh thủy đậu và zona,…
Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.

Chỉ định của thuốc Acirax:

Điều trị nhiễm herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
Điều trị bệnh thủy đậu (varicella).
Nhiễm herpes zoster (shingles).

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.

Các trường hợp nên thận trọng:

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người già: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Hạn chế dùng thuốc lá, rượu bia và đồ uống có cồn trong thời gian dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng thuốc Acirax:

Người lớn:

Điều trị nhiễm herpes simplex:  200 mg x 5 lần/ngày, trong khoảng 5 đến 10 ngày.
Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ ngày trong khoảng 5 ngày.
Ngăn chặn tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày, có thể giảm liều. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400 mg x 4 lần/ngày.
Điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.
Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.

Trẻ em: 

Điều trị nhiễm herpes simplex và phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch:

+ Trẻ > 2 tuổi: Dùng như người lớn.
+ Trẻ dưới 2 tuổi: nửa liều của người lớn.

Điều trị bệnh thủy đậu:

+ Trẻ trên 2 tuổi: 20 mg/kg, tối đa 800 mg x 4 lần/ngày trong 5 ngày.
+ Trẻ > 6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ngày.
+ Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ngày.
+ Trẻ dưới 2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ngày.

Tác dụng không mong muốn:

Nổi ban da.
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
Chóng mặt, Ảo giác, buồn ngủ.
Tóc rụng nhiều, men gan tăng nhẹ, mệt mỏi.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111