Thuốc Cefotaxone
Thuốc Cefotaxone là thuốc thuộc nhóm kháng sinh β-lactam. Để điều chế Cephalosporin, cần tiến hành chiết xuất từ nấm Cephalosporium hay nấm Acremonium. Sau đây là thông tin về thuốc Cefotaxone mà QuayThuocTay.net cung cấp cho mọi người qua bài viết dưới đây.
– Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh.
– Tên thuốc: Cefotaxone.
– Thành phần thuốc:Cefotaxim(Dạng Cefotaxim sodium) và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
– Quy cách: Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống dung môi 4 ml.
– Nguồn gốc xuất xứ: Công ty cổ phần Dược Vật tư y tế Bình Định – Việt Nam.
– Cephalosporin có tác dụng diệt khuẩn và hoạt động tương tự như penicillin, giúp ức chế sự tổng hợp tế bào vi khuẩn. Bên cạnh đó, Cephalosporin cũng có khả năng acyl hóa các D – alanin transpeptidase, ức chế giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Từ đó, quá trình sinh tổng hợp vách tế bào bị ngừng lại và vi khuẩn không có vách tế che chở sẽ bị tiêu diệt.
– Áp xe não.
– Nhiễm khuẩn huyết.
– Viêm màng trong tim.
– Viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes).
– Viêm phổi.
– Bệnh lậu.
– Bệnh thương hàn.
– Điều trị tập trung.
– Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol).
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.
– Cephalosporium thế hệ 2 chống chỉ định sử dụng đối với những trường hợp bệnh viêm màng não.
– Chống chỉ định đối với những trường hợp bệnh nhân dị ứng với Cephalosporium.
– Thận trọng đối với những trường hợp bệnh nhân có các vấn đề về chuyển hóa, gan, thận.
– Không sử dụng Cephalosporium trong những trường hợp nghi ngời kháng kháng sinh.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thận trọng đối với những trường hợp bệnh nhân có các vấn đề về chuyển hóa, gan, thận.
– Mẫn cảm với penicillin.
– Suy thận.
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, tiêm IM hay IV.
+ Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
+ Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
– Trẻ em:
+ Trẻ 2 tháng hoạc < 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV.
+ Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
+ Trẻ sinh non & sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
– Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
– Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
– Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
– Thay đổi huyết học.
– Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
– Loạn nhịp tim.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây