Thuốc Magrax
Thuốc Magrax là thuốc giảm đau không steroid hiệu quả trong trường hợp đau nhức xương khớp, đau bụng kinh.
– Nhóm thuốc: thuốc hạ sốt, giảm đau không steroid
– Tên thuốc: Magrax
– Thành phần thuốc: Etoricoxib 90mg và tá dược vừa đủ
– Dạng bào chế: viên nén bao phim
– Quy cách: hộp 4 vỉ x 7 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
– Etoricoxib là một hoạt chất có tác dụng ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm hoạt chất này thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAIDs)
– Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
– Điều trị viêm cột sống dính khớp
– Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính
– Giảm đau cấp tính và mãn tính
– Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát
– Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
– Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
– Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
– Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Không nên sử dụng kết hợp với các thuốc giảm đau cùng nhóm khác.
Người lớn:
– Viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
– Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg ngày 1 lần. Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
– Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
– Suy gan: Child-Pugh 5-6: không quá 60 mg ngày 1 lần;
– Child-Pugh 7-9: giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
– Suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.
Trẻ em: cần có chỉ định của bác sĩ
– Giảm tiểu cầu.
– Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.
– Tăng K huyết. Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn.
– Rối loạn vị giác, ngủ gà. Nhìn mờ. Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh. Cơn tăng huyết áp kịch phát. Co thắt phế quản.
– Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.
– Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT.
– Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây