Thuốc SOTSTOP
Thuốc SOTSTOP là siro uống có chứa Ibuprofen. Thuốc thường được chỉ định điều trị hạ sốt cho trẻ em, điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên hoặc chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa.
– Nhóm thuốc: Thuốc hạ sốt
– Tên thuốc: SOTSTOP
– Thành phần thuốc: Ibuprofen 2g và tá dược vừa đủ 100ml
– Dạng bào chế: Hỗn hợp uống, màu vàng cam, mùi cam, vị ngọt.
– Quy cách: Hộp 1 chai 100ml
– Nguồn gốc xuất sứ: Daewoong Pharm. Co., Ltd.
– Hạ sốt cho trẻ em.
– Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong các bệnh như thông kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
– Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không dùng Ibuprofen để điều trị sốt xuất huyết vì có thể gây xuất huyết, toan máu.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Quá mẫn cảm với aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
– Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
– Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
– Người bị suy tim sung huyết.
– Người bị bệnh lý hệ tạo keo.
– Phụ nữ có thai ở ba tháng cuối thai kỳ.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Với người cao tuổi thuốc có thể là tăng transaminase trong máu, làm rối loạn thị giác, có thể làm thời gian chảy máu kéo dài.
– Thời kỳ mang thai: thuốc ức chế sự co bóp tử cung và làm chậm đẻ.
– Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi nặng và làm suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh. Thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Thuốc có thể gây ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
– Thời kỳ cho con bú: Thuốc vào sữa mẹ không đáng kể nên có thể dùng được cho thời kỳ cho con bú.
– Người lớn: để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g) /ngày, uống làm nhiều lần. Liều duy trì 30ml – 60ml (0,6g – 1,2g) /ngày. Liều tối đa 120ml – 160ml (2,4g – 3,2g) /ngày. Để giảm sốt liều thường dùng 10ml – 20ml (0,2g – 0,4g), cách nhau 4 – 6 giờ /lần, tối đa 60ml (1,2g) /ngày.
– Trẻ em: để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg) /kg thể trọng /ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
+ Để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg) /kg thể trọng /ngày.
+ Trẻ dưới 30kg: liều tối đa 25ml (500mg) / ngày.
– Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.
– Mệt mỏi, hiếm gặp dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.
– Chướng bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, là loét dạ dày tiến triển.
– Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
– Mắt: rối loạn thị giác.
– Tai: thính lực giảm.
– Máu: thời gian chảy máu kéo dài.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây