Thuốc Seosaft
Thuốc Seosaft là thuốc kháng sinh bào chế dạng tiêm chứa hoạt chất Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri). Thuốc được chỉ định trong điều trị các loại nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, các nhiễm khuẩn ngoại khoa.
– Nhóm thuốc: Kháng sinh
– Tên thuốc: Seosaft
– Thành phần thuốc: Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri) 1g và tá dược vừa đủ 1lọ
– Dạng bào chế: Bột pha tiêm
– Quy cách: Hộp 10 lọ
– Nguồn gốc xuất sứ: Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
– Ceftezol là kháng sinh diệt khuân phô rộng có hoạt tính với cả vi khuân Gram âm và Gram dương.
– Ceftezol có hoạt tính kháng S.aureus, S.pneumoniae, E.coli, Proteus mirabilis.
– Ceftezol có hoạt tính cao với hầu hết các chủng S/apjy/occoci sản xuất penicillinase.
– Nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát, viêm phôi, áp xe phổi, viêm phúc mô, viêm thận bẻ thận, viêm bàng quang do các vi khuân nhạy cảm.
– Ceftezol có hiệu quả làm giảm tỷ lệ nhiễm khuân hậu phẫu ở các bệnh nhân trải qua phẫu thuật và kết hợp nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
– Sử dụng dự phòng trước phẫu thuật và duy trì sau phẫu thuật với những bệnh nhân có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
– Nên thực hiện các nghiền cứu vi khuẩn đề xác định vi khuẩn gây bệnh và tính nhạy cảm với Ceftezol. Nên bắt đầu điều trị trước khi nhận được kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm.
– Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh cephalosporin.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Dùng Seosaft thận trong ở các bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có các trường hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhóm thuốc (kê cả sốc phản vệ).
– Sau điều trị bằng Ceftezol, có thể có phản ứng dương tính giả của glucose trong nước tiểu khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc các viên thuốc thử như Clinitest*, nhưng không xảy ra khi dùng các xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix hoặc Diastix.
– Sử dụng kéo dài có thê gây tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
– Thuốc được dùng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tùy từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
– Người lớn:
+ Điều trị: Khoảng liêu dùng thông thường của Seosaft là 2-4g/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau.
+ Dự phòng: Liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thê dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nếu cần.
– Trẻ em: Liều dùng thông thường là 20-80mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau.
– Người cao tuổi: Không có các khuyến cáo hoặc thận trọng riêng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
– Hướng dẫn pha dung dịch tiêm: Xem HDSD đi kèm.
– Hiếm gặp: Viêm lưỡi, ợ nóng, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, dị cảm, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, tăng trưởng candida, viêm âm đạo.
– Các phản ứng mẫn cảm và da gồm có nổi mày đay, ngứa, nổi mẩn đỏ trên da, sốt, đau khớp và phù.
– Cũng có bảo cáo tăng nhẹ bạch câu ưa eosin, thiêu bạch cầu và bach cầu trung tính, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính và viềm ruột màng giả.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây