Thuốc Telzid

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Telzid 40/12.5 có thành phần chính gồm Telmisartan và Hydrochlorothiazid. Sự phối hợp những thành phần này có tác dụng chống tăng huyết áp cộng lực làm giảm huyết áp ở mức độ lớn hơn so với chỉ dùng mỗi thành phần
đơn lẻ.

Thuốc Telzid

Thông tin chung của thuốc Telzid 40/12.5

– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
– Tên thuốc: Telzid 40/12.5
– Thành phần thuốc: Telmisartan 40 mg; Hydrochlorothiazid 12,5 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun – VIỆT NAM

Công dụng

Telmisartan lam giam huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Khi ngừng điều trị telmisartan đột ngột, huyết áp trở lại dần dần trong vài ngày như khi chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại. Telmisartan không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng.

Hydrochlorothiazid là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Thuốc thường được chỉ định điều trị phối hợp trên bệnh nhân tăng huyết áp.

Chỉ định của thuốc Telzid 40/12.5

– Điều trị tăng huyết áp vô căn.
– Bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan hoặc hydrochlorothiazid đơn lẻ.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với thành phần bắt cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai.
– Thời kỳ cho con bú.
– Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
– Suy gan nặng.
– Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
– Hạ kali huyết, tangcanxi huyết không đáp ứng với điều trị.
– Chống chỉ định phối hợp thuốc với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường và suy giảm chức năng thận.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Thận trong khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan – thận.
– Tăng huyết áp do động mạch thận.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Telzid 40/12.5

– Thông thường: uống 1 viên /ngày.
– Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị. Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosteron.
– Tăng aldosteron nguyên phát.
– Các bệnh nhân có dấu hiệu của rối loạn cân bằng điện giải.

Tác dụng không mong muốn

– Xét nghiệm: Tăng creatinin, tăng men gan, tăng creatin phosphokinase máu…
– Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh…
– Ngất xỉu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, chóng mặt
– Thị lực bất thường, nhìn mờ thoáng qua
– Bệnh lý hô hấp cấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi), khó thở
– Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, táo bón, rơi loạn tiêu hóa, nôn, viêm dạ dày
– Phản vệ, ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay
– Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, đau khớp, đau chân, chuột rút ở chân
– Giảm kali máu, giảm natri máu, tăng uric máu

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111