Thuốc Venrutine

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Venrutine có chứa thành phần Rutin và Vitamin C. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch,  xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

Thuốc Venrutine

Thông tin chung của thuốc Venrutine

– Nhóm thuốc: Vitamin và khoáng chất
– Tên thuốc: Venrutine
– Thành phần thuốc: Rutin 500mg, Vitamin C 100mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 6 vỉ x 10 viên, Hộp 1 chai 60 viên.
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty Cổ phần BV Pharma – VIỆT NAM

Công dụng

Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và giảm độ thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu. Rutin cũng có tác dụng chống viêm có thể do kích thích tuyến thượng thận tăng tiệt adrenalin và ức chế men hyaluronidase. Ngoài ra Rutin còn có tác dụng chống oxy hoá, chống u bướu. chống tạo huyết khối. hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não và cầm máu.

Vitamin C ( ascorbic acid) can thiết cho sự tạo collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong các phản ứng oxy hóa — khử, tăng cường hệ miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn Ngoài ra Vitamin C còn là một chất chống oxy hoá mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn sự tòan vẹn của mạch máu nhất là các mao mạch và tác dụng này được tăng cường bởi Rutin

Chỉ định của thuốc Venrutine

– Bệnh trĩ.
– Các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu.
– Suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, xơ cứng mao mạch.
– Xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.

Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loan chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Dùng liều cao Vitamin C ( trên 3g/ ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
– Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
– Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Venrutine

– Người lớn: Uống 1 viên/lần x 1-2 lần mỗi ngày.
– Trẻ em: Uống 1/2 viên/lần x 1-2 lần mỗi ngày.

Tác dụng không mong muốn

– Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đâu, ngứa tứ chi.
– Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đâu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD ).

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111