Thuốc Vastarel MR
Thuốc Vastarel MR có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhờ công dụng của hoạt chất Trimetazidine. Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
– Tên thuốc: Vastarel MR
– Thành phần thuốc: Trimetazidine dihydrocloride 35mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng có biến đổi
– Quy cách: Hộp 2 vỉ x 30 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Les Laboratoires Servier Industrie – FRANCE
– Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bảo trong tế bào cơ tim.
– Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
– Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/ hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
– Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc hoặc bat cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
– Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
– Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phủt).
Các trường hợp nên thận trọng:
– Không khuyên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
– Không được chỉ định để điều trị khởi trị cơn đau thắt ngực không ổn định. Thuốc này cũng không dùng điều trị nhồi máu cơ tim.
– Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
– Khi gặp phải các tối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, đáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
– Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, người cao tuổi ( trên 75 tuổi).
– Liễu dùng là một vién 35mg trimetazidine, 2 lần mỗi ngày, dùng cùng bữa ăn.
– Lợi ích của việc dùng thuốc cần được đánh giá sau 3 tháng điêu trị, nếu bệnh nhân không đáp ứng với điều trị thì nên dừng trimetazidine.
– Cần điều chỉnh liều với người bệnh suy thận hoặc tuổi cao (xem HDSD đi kèm).
– Chóng mặt, đau đầu. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ngủ mơ).
– Các triệu chứng Parkinson (run, mất vận động, tăng trương lực cơ), tư thế đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, những rối loạn vận động khác có liên quan, thường hồi phục sau khi ngừng điều trị.
– Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh. Hạ huyết áp tư thế.
– Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
– Phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây