Thuốc Tenoxicam
Thuốc Tenoxicam là thuốc chống viêm, giảm đau làm giảm các cơn đau cấp tính nhanh chóng, hiệu quả. Cùng quaythuoctay tìm hiểu thông tin chi tiết của loại thuốc này.
– Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
– Tên thuốc: Tenoxicam
– Thành phần thuốc: Tenoxicam 20mg và tá dược vừa đủ
– Dạng bào chế: Viên nén hay bột đông khô pha tiêm
– Quy cách: 1 hộp 2 vỉ x 10 viên; 1 lọ bột khô pha tiêm và 1 lọ dung môi pha thuốc tiêm/ 1 hộp
– Nguồn gốc xuất xứ: Bidiphar – Việt Nam (dạng bột đông khô pha tiêm), Khapharco – Việt Nam (dạng viên nén)
– Chống viêm
– Giảm đau
– Tác dụng hạ sốt (tuy nhiên kém nên không được ưu tiên chỉ định hạ sốt)
– Chỉ định ngắn hạn cho bệnh nhân Gout, chấn thương cấp tính như bong gân, căng cơ, tổn thương phần mềm,…
– Thuốc chỉ định giảm đau, chống viêm với bệnh nhân thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp
– Bệnh nhân mẫn cảm với tenoxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Bệnh nhân đang xuất huyết đường tiêu hóa
– Bệnh nhân có tiền xử, hay đang bị viêm loét dạ dày tá tràng
– Bệnh nhân suy thận có Cl(cr) < 30ml/ phút
– Đối tượng có tiền sử mẫn cảm với thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid
– Đối tượng gặp vấn đề rối loạn đông máu, bệnh nhân xơ gan
– Bệnh nhân có bệnh hen suyễn
Các trường hợp nên thận trọng:
– Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì có thể gây đóng động mạch ở trẻ sơ sinh.
– Thận trọng nguy cơ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ
– Thận trọng chảy máu do Tenoxicam có thể gây giảm ngưng tập tiểu cầu, gây rối loạn đông máu, xuất huyết
– Viên nén: Liều 20mg/ ngày, nếu trường hợp nhẹ có thể dùng liều 10mg/ ngày
– Bột khô pha tiêm: Dùng liều 20mg/ ngày từ 1 đến 2 ngày đầu, khi tình trạng sức khỏe ổn định chuyển sang liều uống
– Viên nén: dùng đường uống với nước lọc, nên uống khi no và uống trong một thời gian cố định giữa các liều dùng với nhau
– Bột khô pha tiêm: dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
– Hay gặp nhất: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nổi mày đay, đau vùng thượng vị, ngứa ngoài da,…
– Ít gặp hơn: Cơ thể mệt mỏi, chán ăn, viêm loét khoang miệng, loét dạ dày – tá tràng, nôn mửa, phù, táo bón hay tiêu chảy,…
– Rất hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng huyết áp, giảm số lượng tiểu cầu, hoại tử biểu bì do độc,…
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây