Thuốc Telmisartan
Thuốc Telmisartan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có công dụng điều trị một số vấn đề về tim mạch. Nắm bắt được những thông tin về Telmisartan sẽ giúp cho bạn có thể sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả. Sau đây là thông tin về thuốc Telmisartan mà QuayThuocTay.net cung cấp cho mọi người qua bài viết dưới đây.
– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
– Tên thuốc: Telmisartan.
– Thành phần thuốc: Telmisartan 40mg và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Quy cách: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
– Nguồn gốc xuất xứ: STADA – Việt Nam.
– Thuốc Telmisartan được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận. Telmisartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB). Telmisartan hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.
– Điều trị tăng huyết áp.
– Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.
– Người có tiền sử hoặc cơ địa nhạy cảm với các hoạt chất, bất cứ tá dược nào của thuốc.
– Phụ nữ đang ở giữa 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ, đang cho con bú.
– Bệnh nhân bị tắc mật, bị suy gan nặng.
– Người bị tăng huyết áp do suy mạch máu ở thận.
– Người suy thận và ghép thận.
– Người suy kiệt thể tích nội mạch.
– Bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch.
– Tăng Aldosterone nguyên phát.
– Làm tăng Kali máu.
– Người bị tắc mật, suy gan.
– Cách dùng: Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.
– Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
– Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy gan: Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/ 1 lần/ngày.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
– Rối loạn tâm thần.
– Rối loạn thị lực.
– Rối loạn thính lực.
– Chóng mặt.
– Rối loạn hoạt động của dạ dày và ruột non.
– Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, rối loạn tiêu hóa.
– Rối loạn sắc tố da và mô dưới da.
– Tăng tiết mồ hôi.
– Rối loạn xương và các mô liên kết xương.
– Đau khớp, đau lưng, chuột rút, đau chân, đau cơ, viêm gân.
– Xuất hiện các triệu chứng giống cảm cúm.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây