Thuốc Statripsine

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Statripsine là thuốc kháng viêm không steroid, chống phù nề thường xuyên được sử dụng trong trường hợp viêm nhiễm, phù nề do chấn thương hoặc phẫu thuật.

Thuốc Statripsine

Thông tin chung của thuốc

– Nhóm thuốc: kháng viêm không Steroid
– Tên thuốc: Statripsine
– Thành phần thuốc: hoạt chất  Alphachymotrypsin 4,2mg và tá dược vừa đủ:
– Dạng bào chế: viên nén
– Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam.

Công dụng

– Điều trị phù nề do chấn thương hoặc sau phẫu thuật (như tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương do thể thao).

– Làm loãng đờm, chất nhầy ở đường hô hấp trên.

Chỉ định của thuốc

– Các trường hợp phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao).
– Người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang có dịch tiết ở đường hô hấp trên

Chống chỉ định

– Người bị dị ứng với các thành phần của thuốc.

– Chống chỉ định với bệnh nhân giảm men alpha-1 antitrypsin trong cơ thể. Chủ yếu thường gặp ở những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư.

Các trường hợp nên thận trọng

– Không nên điều trị bằng thuốc này nếu người bệnh bị rối loạn đông máu có di truyền, rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền. Thận trọng ở người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, bị dị ứng với các protein hoặc bị loét dạ dày.

Liều lượng và cách dùng của thuốc

Người lớn:

– Uống 2 viên x 3- 4 lần mỗi ngày.
– Đối với viên ngậm dưới lưỡi : dùng 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần.

Trẻ em: tham khảo ý kiến của bác sĩ để có thể sử dụng cho trẻ

Tác dụng không mong muốn

Chưa có tác dụng phụ lâu dài được ghi nhận khi dùng Statripsine trong điều trị dài ngày – trừ những đối tượng có nguy cơ cao được đề cập trong mục thận trọng và chống chỉ định.

Tuy nhiên, một số tác dụng phụ hiếm gặp cần chú ý như:

– Màu sắc, mùi và độ rắn của phân có sự thay đổi
– Nặng bụng
– Đầy hơi
– Táo bón
– Tiêu chảy
– Buồn nôn

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111