Thuốc Pruzena
Thuốc Pruzena có thành phần Doxylamin và Pyridoxin. Thuốc được sử dụng với vhỉ định điều trị buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ hoặc các chứng nôn nghén. Cũng có thế chỉ định thuốc nhằm điều trị tạm thời tình trạng mất ngủ.
– Nhóm thuốc: Thuốc chống dị ứng
– Tên thuốc: Pruzena
– Thành phần thuốc: Doxylamin succinat10 mg, Pyridoxin hydroclorid 10 m và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
– Doxylamin là một dẫn chất ethanolamin, thuộc nhóm kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất, an thần có tác dụng kháng muscarinic và gây buồn ngủ mạnh.
– Doxylamine được sử dụng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.
– Doxylamine cũng được sử dụng như một phương pháp điều trị ngắn hạn cho các vấn đề về giấc ngủ.
– Buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ. Chứng nôn nghén. Dùng tạm thời để làm giảm tình trạng mất ngủ.
– Mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Có thể gây buồn ngủ; thận trọng khi sử dụng thuốc cho lái xe hoặc người vận hành máy móc.
– Thuốc có thể làm tăng tác dụng an thần của rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
– Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bị glôcôm góc khép, tắc nghẽn môn vị tá tràng kể cả loét dạ dày), tắc nghẽn đường tiểu (bao gồm nghẽn cổ bàng quang và tăng sản tuyến tiền liệt có triệu chứng), cường giáp, tăng áp lực nội nhãn và bệnh tim mạch.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Liều lượng thông thường: Người lớn: Hai viên nén bao phim (tổng cộng là 20 mg doxylamin và 20 mg pyridoxin) uống vào giờ đi ngủ; trong trường hợp nặng hoặc trong trường hợp bị buồn nôn/ nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều thêm 1 viên vào buổi sáng và/ hoặc buổi chiều.
– Cách dùng: Liều dùng chính nên uống vào giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng.
– Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.
– Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương nghịch thường, nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, mơ ác mộng, chán ăn, khó tiêu, khô miệng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu..
– Tiết niệu sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu.
– Đường tiêu hóa: Chán ăn, khô niêm mạc, tiêu chảy, táo bón, đau thượng vị, khô miệng.
– Liều cao có thể gây động kinh. Có thể xảy ra dị ứng và sốc phản vệ. Rối loạn thể tạng máu gồm có mất bạch cầu hạt và thiếu máu huyết tán có thể xảy ra.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây