Thuốc Evaldez
Thuốc Evaldez có chứa Levosulpiride hàm lượng 50mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt. Tuy nhiên một chỉ định khác ở liều thấp hơn là: Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
– Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa, thuốc hướng tâm thần
– Tên thuốc: Evaldez
– Thành phần thuốc: Levosulpiride 50 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Quy cách: Hộp 6 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
– Levosulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não.
– Có thể coi levosulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì levosulpirid có cả 2 tác dụng đó.
– Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
– Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– U tuỷ thượng thận.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
– Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Người đang sử dụng các thuốc rượu hoặc sử dụng rượu.
– Người đang sốt chưa rõ nguyên nhân cần ngưng sử dụng thuốc.
– Làm giảm các triệu chứng khó tiêu chức năng: Uống 75mg/ngày, chia làm 3 lần .
– Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính: Uống 200 – 300mg (4-6 viên)/ ngày, chia làm 3 lần.
– Chú ý thuốc không được chỉ định ở trẻ em dưới 14 tuổi.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc giãn cách các liều sử dụng. Tuy nhiên nên tránh sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận.
– Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ. Ít gặp các biểu hiện kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson. Hiếm gặp hội chứng sốt ác tính do thuốc an thần.
– Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh. Hiếm gặp chứng vú to ở đàn ông.
– Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh). Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
– Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây