Thuốc Duoplavin

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Duoplavin dùng để phòng ngừa hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối. Thuốc Duoplavin được hãng Sanofi Aventis – Pháp sản xuất. Sau đây là thông tin về thuốc Duoplavin mà QuayThuocTay cung cấp cho mọi người qua bài viết dưới đây.

Thuốc Duoplavin

Thông tin chung của thuốc Duoplavin

– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch.
– Tên thuốc: Duoplavin.
– Thành phần thuốc: Clopidogrel 75 mg; Aspirin (Acid acetylsalicylic) 100mg và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Viên nén bao film.
– Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Nguồn gốc xuất xứ: Sanofi Aventis – Pháp.

Công dụng

– Thuốc Duoplavin Đề phòng sự hình thành các cục máu đông trong các động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong). Thay cho hai thuốc riêng biệt, clopidogrel và ASA, giúp đề phòng các cục máu đông.

Chỉ định của thuốc Duoplavin

– Thuốc Duoplavin dùng để phòng ngừa hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).

– Thuốc Duoplavin được dùng thay cho 2 thuốc riêng biệt clopidogrel và axit acetylsalicylic, giúp đề phòng cục máu đông trong đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

– Dị ứng/quá mẫn với clopidogrel, ASA hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.
– Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
– Hen suyễn, chảy mũi và polyp mũi.
– Bệnh đang gây chảy máu.
– Bệnh gan/thận nặng.
– Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Dị ứng/quá mẫn với clopidogrel, ASA hoặc bất kỳ thành phần nào của DuoPlavin.
– Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
– Hen suyễn, chảy mũi và polyp mũi.
– Bệnh đang gây chảy máu.
– Bệnh gan/thận nặng.
– Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Duoplavin

– Dùng 1 viên mỗi ngày.
– Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày cùng với một ly nước. Có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: Chảy máu có thể xảy ra dưới dạng chảy máu trong dạ dày hoặc trong ruột, bầm máu, tụ máu, chảy máu cam, tiểu ra máu. Trong một số ít trường hợp, chảy máu trong mắt, trong sọ, hoặc trong khớp cũng đã được báo cáo. Tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.

– Ít gặp: Đau đầu, loét dạ dày, ói mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột, nổi mẩn, ngứa, choáng váng, cảm giác tê rần hoặc kiến bò.

– Hiếm gặp: Chóng mặt,Vàng da; đau bụng dữ dội kèm hoặc không kèm đau lưng; sốt, khó thở đôi khi kết hợp với ho; các phản ứng dị ứng toàn thân; sưng miệng; da nổi bọng nước; dị ứng da; viêm miệng; giảm huyết áp; lơ mơ; ảo giác; đau khớp; đau cơ; thay đổi vị giác, viêm mạch máu nhỏ.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111