Thuốc Dorotor

Có thể bạn quan tâm


Thuốc Dorotor có thành phần Atorvastatin. Thuốc được chỉ định để điều trị rối loạn lipid máu, dự phòng biến chứng tim mạch cũng như làm giảm tiến triển bệnh xơ vữa động mạch.

Thuốc Dorotor

Thông tin chung của thuốc Dorotor 

– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
– Tên thuốc: Dorotor
– Thành phần thuốc: Atorvastatin 40mg (hoặc 20mg) và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén bao phim
– Quy cách: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – VIỆT NAM

Chỉ định của thuốc Dorotor 

– Rối loạn lipid huyết: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.

– Dự phòng tiên phát (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở người tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, chỉ định kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ tai biến mạch vành cấp nặng đầu tiên (nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành, tử vong do mạch vành hoặc đột quỵ).

– Dự phòng thứ phát (cấp II) tai biến tim mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol máu đã có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, bao gồm nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực trước đó, chỉ định bổ trợ cùng liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ tử vong toàn bộ, làm giảm tái diễn nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua, phải nằm viện do suy tim sung huyết và giảm nguy cơ phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành.

– Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Atorvastatin được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol cao trong huyết thanh và giảm nguy cơ tai biến mạch vành lần đầu hoặc tái diễn (dự phòng tiên phát hoặc thứ phát) ở người bệnh đái tháo đường có hoặc không có bằng chứng lâm sàng mắc bệnh mạch vành và tăng cholesterol máu.

– Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành: Atorvastatin được dùng để bổ trợ cho chế độ ăn ở người tăng cholesterol huyết có biểu hiện lâm sàng bệnh mạch vành gồm có nhồi máu cơ tim trước đó, để làm chậm quá trình tiến triển xơ vữa mạch vành.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài mà không giải thích được.
– Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Các trường hợp nên thận trọng

– Bệnh nhân nên thay đổi chế độ ăn và tập luyện trước khi lựa chọn sử dụng Atorvastatin.
– Người bệnh có rối loạn chức năng gan, suy gan hay tăng men gan chưa rõ nguyên nhân.
– Người có hội chứng tiêu cơ vân trước đó.
– Cần theo dõi chức năng gan và CK trong quá trình điều trị thuốc.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Dorotor 

– Dùng uống.

– Có thể uống 1 liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.- Liều dùng cho người lớn: Khởi đầu 10 mg, một lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 mg – 40 mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80 mg/ngày.

Thận trọng

Lưu ý bệnh nhân khi dùng atorvastatin phối hợp với các thuốc sau:

– Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngày.
– Khi dùng phối hợp ciclosporin, liều tối đa 10 mg, 1 lần/ngày.
– Khi dùng phối hợp clarithromycin, khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày và tối đa là 20 mg, 1 lần/ngày.
– Khi dùng phối hợp itraconazole, khởi đầu 10 mg, 1 lần/ngày và tối đa 40 mg, 1 lần/ngày.
– Thận trọng khi dùng phối hợp với (ritonavir + lopinavir) với liều trên 20 mg, 1 lần/ngày.
– Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày khi sử dụng đồng thời với (darunavir + ritonavir); fosamprenavir; (fosamprenavir + ritonavir); (saquinavir + ritonavir).
– Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày khi sử dụng với nelfinavir.

* Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ,
suy nhược, đau cơ, đau khớp. Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của
bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc.

– Ít gặp: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương), ban da, viêm
mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

– Hiếm gặp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận thứ cấp thứ phát do myoglobin niệu.

– Tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.


  • Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Thuốc Gentamicin

    Mua ngay

  • Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Thuốc Ciprofloxacin

    Mua ngay

  • Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Thuốc Thylmedi

    Mua ngay

  • Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Thuốc Vicoxib

    Mua ngay

  • Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Thuốc Beprosalic

    Mua ngay

  • Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Thuốc Venosan

    Mua ngay

  • Thuốc Theralene

    Thuốc Theralene

    Mua ngay

  • Thuốc Dorithricin

    Thuốc Dorithricin

    Mua ngay

               QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng

Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây

   QuayThuocTay.Net - Thuốc Thật - Giá Trị Thật
Gửi Đơn Thuốc
0986705111