Thuốc Dipolac G
Thuốc Dipolac G phối hợp tác động của 3 chất kháng viêm, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn, được dùng để điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng, nhiễm khuẩn hoặc vi nấm nguyên phát, nấm kẽ tay-chân, nấm móng, viêm âm hộ, bệnh vảy nến, hăm nách-bẹn, viêm da do côn trùng cắn. Sau đây là thông tin của thuốc Dipolac G mà QuayThuocTay.net cung cấp cho mọi người qua bài viết dưới đây.
– Nhóm thuốc: Thuốc bôi
– Tên thuốc: Dipolac G
– Thành phần thuốc: Betamethasone dipropionate 9,6mg, Clotrimazole 15mg, Clotrimazole 150mg và tá dược vừa đủ.
– Dạng bào chế: Kem bôi.
– Quy cách: Hộp tuyp 15g.
– Nguồn gốc xuất sứ: Sanofi Aventis – Pháp.
– Thuốc Dipolac G có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn da, nấm da, nấm kẽ tay chân, nấm móng, vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm, viêm da bã nhờn, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
– Các bệnh nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin.
– Các bệnh nấm da gây ra do các chủng vi nấm nhạy cảm với Clotrimazole.
– Nấm kẽ tay – chân.
– Nấm móng, viêm quanh móng do Candida albicans.
– Viêm âm hộ do Candida albicans.
– Bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da bã nhờn, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
– Hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay – chân.
– Viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Không dùng cho bệnh nhân bị viêm da do lao.
– Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có tiền sử dị ứng với nhóm aminoglycoside.
– Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.
– Loét da.
– Điều trị dài ngày, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận do nồng độ corticosteroid tăng cao.
– Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng (vì corticosteroid có thể che lấp dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng).
– Khi thoa thuốc trên diện rộng và băng ép có thể làm tăng việc hấp thu thuổc qua da.
– Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt. Không bôi lên vùng da mặt trong thời gian dài.
– Nếu có dấu hiệu nhiễm khuẩn lan rộng nên phối hợp điều trị với kháng sinh đường toàn thân.
– Thoa lên vùng bị tổn thương một lớp mỏng, ngày 2 – 3 lần cho đến khi lành hẳn.
– Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, ngứa, kích thích da, khô da, teo da, viêm da do dị ứng, giảm sắc tố da, rậm lông.
– Toàn thân: Cường vỏ thượng thận (khi dùng lượng lớn kéo dài hoặc bôi trên diện rộn.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây