Thuốc Agiparofen
Thuốc Agiparofen là thuốc giảm đau hạ sốt có thành phần hỗn hợp gồm Paracetamol và Ibuprofen. Thuốc được chỉ định giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau xương khớp, triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm, đau họng và sốt.
– Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt
– Tên thuốc: Agiparofen
– Thành phần thuốc: Paracetamol 325 mg; Ibuprofen 200 mg và tá dược vừa đủ 1 viên
– Dạng bào chế: Viên nén
– Quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên
– Nguồn gốc xuất sứ: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm
– Agiparofen kết hợp paracetamol và ibuprofen tạo nên liệu pháp giảm đau, kháng viêm, ngoài ra do sử dụng ở liều điều trị thấp nên sẽ giảm những tác dụng phụ không mong muốn hơn là khi sử dụng hai chất riêng rẽ.
– Giảm đau từ nhẹ đến vừa các chứng đau liên quan đến đau đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, đau xương khớp, triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm, đau họng và sốt.
– Phù hợp trong các trường hợp đau không đáp ứng với một trong hai thuốc paracetamol hay ibuprofen đơn độc.
– Quá mẫn với paracetamol, ibuprofen hay bất cứ thành phần nào của thuốc, có tiền sử với các NSAIDs (ví dụ co thắt phế quản, mày đay, ban, hen phế quản, …).
– Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.
– Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa NSAIDs (bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX2) và các thuốc có thành phần paracetamol.
– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
– Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
– Người bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu.
– Người bệnh suy gan; suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
– Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Người thiếu men G6PD.
– Người có rối loạn chức năng gan thận.
– Người bệnh có các bệnh lý thiếu máu, bệnh tim mạch, huyết áp.
– Người có bệnh lý dạ dày, có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng.
– Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Liều dùng: Thuốc dùng cho người lớn với liều thông thường như sau:
– Giảm đau, kháng viêm:
+ Trường hợp cấp tính: 1 – 2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
+ Duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
+ Liều tối đa khuyến cáo là 12 viên/ngày.
– Điều trị cảm sốt: 1 – 2 viên/lần, 3 lần/ngày.
+ Liều tối đa khuyến cáo là 6 viên/ngày.
– Đau bụng kinh: 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày, cần dùng ngay khi bị đau, nếu cần tăng lên 2 viên/lần, nhưng không quá 6 viên/ngày.
– Khoảng cách giữa các liều ít nhất là 4 giờ.
– Thường gặp: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu và khó chịu ở bụng. Phát ban, mẩn ngứa.
– Ít gặp: Quá mẫn, mày đay và ngứa. Nhức đầu và chóng mặt. Loét dạ dày tá tràng, thủng đường tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, loét miệng, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn viêm dạ dày, viêm tụy, đầy hơi và táo bón. Tời gian máu chảy kéo dài.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
QuayThuocTay.Net – Mua Thuốc Online Chính Hãng
Hàng Ngàn Đầu Thuốc Được Giới Thiệu Tại Đây